Xét nghiệm nước tiểu bao gồm kiểm tra sự hiện diện và nồng độ các chất trong nước tiểu. Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu được sử dụng để phát hiện các rối loạn chẳng hạn như nhiễm trùng đường tiểu, bệnh thận và đái tháo đường.
Ý nghĩa các chỉ số xét nghiệm nước tiểu
Danh sách dưới đây liệt kê chi tiết các chỉ số xét nghiệm nước tiểu, ý nghĩa, giá trị bình thường và quan trọng nhất: giá trị tăng/giảm do nguyên nhân hoặc bệnh lý gì gây ra. Xin lưu ý: thông tin ở đây chỉ có ý nghĩa tham khảo, không nên sử dụng với mục đích chẩn đoán bệnh hay chữa bệnh.
- Glu
- Sg
- pH
- LEU, Leukocyte hay BLO
- BLD (Blood) hay Erythocytes
- Nitrit (NIT)
- Protein (PRO)
- Keton (KET)
- Bilirubin
- Urobilinogen (UBG)
- ASC (acid ascorbic)
Glu (viết tắt của Glucose – đường)
Ý nghĩa: Là chỉ số thường dùng để đánh giá bệnh tiểu đường. Glucose xuất hiện trong nước tiểu khi giảm ngưỡng thận hoặc có những bệnh lý ống thận, tiểu đường, viêm tuỵ, glucose niệu do chế độ ăn uống.
Giá trị bình thường: Âm tính (-)/Negative (đơn vị tính: mmol/L)
Giá trị lớn hơn mức bình thường (Dương tính (+)/Positive): Dấu hiệu của bệnh tiểu đường (đái tháo đường), thận bị tổn thương,…
Sg (viết tắt của Specific Gravity – Trọng lượng riêng)
Ý nghĩa: Là chỉ số giúp đánh giá nước tiểu loãng hay cô đặc (do uống quá nhiều nước hay do thiếu nước).
Giá trị bình thường: 1.000 – 1.030
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Bệnh đái tháo đường
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Bệnh đái tháo nhạt, suy thận
pH
Ý nghĩa: Là chỉ số giúp đánh giá độ axít của nước tiểu.
Giá trị bình thường: 4.7 – 8.0
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Nhiễm khuẩn thận (tăng hoặc có lúc giảm), suy thận mạn, hẹp môn vị, nôn mửa,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Nhiễm ceton do tiểu đường, tiêu chảy mất nước,…
LEU, Leukocyte hay BLO
Ý nghĩa: Leukocytes là Tế bào bạch cầu. Đây là chỉ số giúp phát hiện tình trạng nhiễm trùng đường niệu.
Giá trị bình thường: < 25 LEU/uL (Âm tính)
Giá trị lớn hơn mức bình thường (Dương tính): Nhiễm trùng đường tiểu, thai phụ có thể đang bị nhiễm khuẩn hoặc nấm (có giá trị gợi ý nhiễm trùng tiểu chứ không khẳng định được),…
BLD (Blood) hay Erythocytes
Ý nghĩa: Erythocytes là Tế bào hồng cầu (red blood cells). Đây là chỉ số giúp phát hiện nhiễm trùng đường tiểu, sỏi thận, hay xuất huyết từ bàng quang hoặc bướu thận.
Giá trị bình thường: < 10 ERY/uL (Âm tính)
Giá trị lớn hơn mức bình thường (Dương tính): Viêm, bệnh, hoặc những tổn thương thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo có thể làm xuất hiện máu trong nước tiểu,…
Nitrit (NIT)
Ý nghĩa: Nitrit (NIT) là hợp chất do vi khuẩn sinh ra, các vi khuẩn gây nhiễm trùng đường tiết niệu tạo ra một loại enzyme có khả năng chuyển nitrate niệu ra thành nitrite. Đây là chỉ số giúp phát hiện tình trạng nhiễm trùng đường tiết niệu.
Giá trị bình thường: Âm tính
Giá trị lớn hơn mức bình thường (Dương tính): Nhiễm trùng đường tiết niệu, thường gặp nhất là vi khuẩn E. Coli,…
Protein (PRO)
Ý nghĩa: Protein có tên thường gọi là “đạm”. Đây là chỉ số cho thấy có bệnh lý ở thận, có máu trong nước tiểu hay có nhiễm trùng đường tiểu, giúp phát hiện bệnh tiền sản giật trong thai kỳ.
Giá trị bình thường: < 15 mg/dL (Âm tính)
Giá trị lớn hơn mức bình thường (Dương tính): Tình trạng của thai phụ có thể liên quan đến các chứng: thiếu nước, mẫu xét nghiệm chứa dịch nhầy, nhiễm trùng đường tiểu, tăng huyết áp, có vấn đề ở thận…
Keton (KET)
Ý nghĩa: Đây là chỉ số thường gặp ở bệnh nhân tiểu đường không được kiểm soát, chế độ ăn ít chất carbohydrate, nghiện rượu, nhịn ăn trong thời gian dài.
Giá trị bình thường: < 5 mg/dL (Âm tính)
Giá trị lớn hơn mức bình thường (Dương tính): Thai phụ và thai nhi đang thiếu dinh dưỡng hoặc mắc chứng tiểu đường,…
Bilirubin
Ý nghĩa: Bilirubin có nguồn gốc chủ yếu từ quá trình phá hủy các hồng cầu, là sản phẩm thoái hóa của Heme – một thành phần có trong Hemoglobin của hồng cầu.
Giá trị bình thường: < 1 mg/dL (Âm tính)
Giá trị lớn hơn mức bình thường (Dương tính): Nhiễm trùng túi mật hay viêm túi mật, sỏi mật, một số bệnh di truyền như hội chứng Gilbert (căn bệnh ảnh hưởng tới việc gan xử lý bilirubin), bệnh vàng da có thể xảy ra ở một số người mắc hội chứng Gilbert nhưng tình trạng này thường không nguy hiểm, bệnh gây ra tổn thương gan như: viêm gan, xơ gan hay bạch cầu đơn nhân, bệnh gây tắc nghẽn đường mật như sỏi mật, viêm đường mật, ung thư biểu mô đường mật hay ung thư tuyến tụy, bệnh hồng cầu hình liềm, sốt rét, bất đồng nhóm máu RH ở trẻ sơ sinh, hoặc dị ứng với máu nhận từ việc truyền máu, bệnh thiếu máu Biermer (bệnh lý tạo hồng cầu không hiệu quả), hội chứng Crigler-Najjar, cường lách, suy tim mất bù, bilirubin có thể tăng với phụ nữ mang thai, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non, những người có hoạt động thể lực mạnh,…
Urobilinogen (UBG)
Ý nghĩa: Urobilinogen (UBG) là sản phẩm được tạo thành từ sự thoái hóa của Bilirubin, nó cũng được thải ra ngoài cơ thể theo phân.
Giá trị bình thường: < 1 mg/dL (Âm tính)
Giá trị lớn hơn mức bình thường (Dương tính): Bệnh xơ gan, viêm gan do nhiễm khuẩn, virus, suy tim xung huyết có vàng da,…
ASC (acid ascorbic)
Ý nghĩa: Là chỉ số giúp phát hiện các tế bào trong viêm nhiễm thận, đường tiết niệu, sỏi đường tiết niệu.
Giá trị bình thường: 5 – 10 mg/dL
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Bệnh lý về thận
Nguồn thông tin: Tổng hợp từ Internet
Vui lòng dẫn nguồn baohiemsuckhoeliberty.com khi đăng lại thông tin từ trang này. Xin cảm ơn