Xét nghiệm máu tổng quát bao gồm tế bào máu, hóa sinh, miễn dịch, ion là một xét nghiệm thường quy cung cấp các chỉ số quan trọng giúp chẩn đoán bệnh. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu ý nghĩa của các chỉ số này.
Phân loại các chỉ số xét nghiệm máu
Các chỉ số xét nghiệm máu thường được chia làm 4 loại. Danh sách dưới đây nêu chi tiết các chỉ số xét nghiệm máu, ý nghĩa, giá trị bình thường và quan trọng nhất là giá trị tăng/giảm do bệnh lý gì gây ra. Xin lưu ý: thông tin ở đây chỉ có ý nghĩa tham khảo, không nên sử dụng với mục đích chẩn đoán bệnh hay chữa bệnh.
- Xét nghiệm tế bào máu:
- Bạch cầu: WBC, LYM#, LYM%, MON, MID, MID%, GRAN, GRAN%, NEUT, EOS, BASO
- Hồng cầu: RBC, HGB, HCT, MCV, MCH, MCHC, RDW
- Tiểu cầu: PLT, MPV, PCT, PDW
- Xét nghiệm hóa sinh máu:
- Chức năng thận: Urea, Creatinine, eGFR, Acid Uric
- Mỡ máu: Triglycerides, Cholesterol, HDL Cholesterol (HDL-C), LDL Cholesterol (LDL-C)
- Chức năng gan: AST (GOT, SGOT), ALT (GPT, SGPT), GGT, ALP, Albumin, Bilirubin, Acid Uric
- Xét nghiệm miễn dịch:
- Xét nghiệm ion đồ:
WBC (White Blood Cell)
Ý nghĩa: Số lượng bạch cầu trong một thể tích máu.
Giá trị bình thường: 4.1 – 10.9 x 109/L
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, bệnh bạch cầu lympho cấp, bệnh bạch cầu dòng tuỷ cấp, u bạch cầu, sử dụng một số thuốc như corticosteroid,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Thiếu máu bất sản, nhiễm siêu vi ( HIV, virus viêm gan), thiếu vitamin B12 hoặc folate, dùng một số thuốc như phenothiazine, chloramphenicol,..
Trở về đầu trang
WBC (White Blood Cell)
Ý nghĩa: Số lượng bạch cầu trong một thể tích máu.
Giá trị bình thường: 4.1 – 10.9 x 109/L
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, bệnh bạch cầu lympho cấp, bệnh bạch cầu dòng tuỷ cấp, u bạch cầu, sử dụng một số thuốc như corticosteroid,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Thiếu máu bất sản, nhiễm siêu vi ( HIV, virus viêm gan), thiếu vitamin B12 hoặc folate, dùng một số thuốc như phenothiazine, chloramphenicol,..
LYM# (Lymphocyte)
Ý nghĩa: Lymphocyte là tế bào Bạch cầu Lympho, các tế bào có khả năng miễn dịch, gồm lympho T và lympho B.
Giá trị bình thường: 0.6 – 4.1 x 109/L
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Nhiễm khuẩn, bệnh bạch cầu dòng lympho, suy tuyến thượng thận,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: HIV/AIDS, lao, ung thư, thương hàn nặng, sốt rét,…
Trở về đầu trang
LYM% (Lymphocyte)
Ý nghĩa: Lymphocyte là tế bào Bạch cầu Lympho, các tế bào có khả năng miễn dịch, gồm lympho T và lympho B.
Giá trị bình thường: 10.0 – 58.5 %
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Nhiễm khuẩn, bệnh bạch cầu dòng lympho, suy tuyến thượng thận,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: HIV/AIDS, lao, ung thư, thương hàn nặng, sốt rét,…
Trở về đầu trang
MON (Monocyte)
Ý nghĩa: Monocyte là Bạch cầu mono, là bạch cầu đơn nhân, sau này sẽ biệt hóa thành đại thực bào. Đại thực bào bảo vệ cơ thể bằng cách thực bào và khả năng thực bào mạnh hơn cả bạch cầu đa nhân trung tính.
Giá trị bình thường: 4.0 – 8.0 %
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Nhiễm virus, lao, ung thư, u lympho,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Thiếu máu bất sản, dùng corticosteroid,…
Trở về đầu trang
MID
Ý nghĩa: Số lượng bạch cầu monocyte, bạch cầu hạt ưa bazơ và bạch cầu hạt ưa acid.
Giá trị bình thường: 0.1 – 1.8 kU/L
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Nhiễm virus, lao, ung thư, u lympho,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Thiếu máu bất sản, dùng corticosteroid,…
Trở về đầu trang
MID%
Ý nghĩa: Tỷ lệ phần trăm của bạch cầu monocyte, bạch cầu hạt ưa bazơ và bạch cầu hạt ưa acid.
Giá trị bình thường: 0.1 – 24 %
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Nhiễm virus, lao, ung thư, u lympho,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Thiếu máu bất sản, dùng corticosteroid,…
Trở về đầu trang
GRAN
Ý nghĩa: Số lượng bạch cầu hạt
Giá trị bình thường: 2.0 – 7.8 kU/L
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Nhiễm virus, lao, ung thư, u lympho,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Thiếu máu bất sản, dùng corticosteroid,…
Trở về đầu trang
GRAN%
Ý nghĩa: Tỷ lệ phần trăm bạch cầu hạt
Giá trị bình thường: 37.0 – 92.0 %
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Nhiễm virus, lao, ung thư, u lympho,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Thiếu máu bất sản, dùng corticosteroid,…
Trở về đầu trang
NEUT (Neutrophil)
Ý nghĩa: Neutrophil là Bạch cầu trung tính, có chức năng quan trọng là thực bào. Chúng sẽ tấn công và “ăn” các vi khuẩn ngay khi các sinh vật này xâm nhập cơ thể.
Giá trị bình thường: 60.0 – 66.0 %
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Nhiễm khuẩn cấp, nhồi máu cơ tim cấp,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Thiếu máu bất sản, dùng các thuốc ức chế miễn dịch, nhiễm độc kim loại nặng,…
Trở về đầu trang
EOS (Eosinophils)
Ý nghĩa: Eosinophils là Bạch cầu ái toan (ưa axit), có khả năng thực bào yếu.
Giá trị bình thường: 0.1 – 7.0 %
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Nhiễm ký sinh trùng hay các bệnh lý dị ứng,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Sử dụng corticosteroid
Trở về đầu trang
BASO (Basophils)
Ý nghĩa: Basophils là Bạch cầu ái kiềm (ưa ba-zơ), có vai trò quan trọng trong các phản ứng dị ứng
Giá trị bình thường: 0.5 – 1.0 %
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Bệnh leukemia mạn tính, sau phẫu thuật cắt lách, bệnh đa hồng cầu,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Tổn thương tủy xương, stress, quá mẫn,…
Trở về đầu trang
RBC (Red Blood Cell)
Ý nghĩa: Số lượng hồng cầu trong một thể tích máu.
Giá trị bình thường: 3.8 – 6.0 x 1012/L
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Bệnh tim mạch, bệnh đa hồng cầu, tình trạng mất nước,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Thiếu máu, sốt rét, lupus ban đỏ, suy tủy,…
Trở về đầu trang
HGB (Hemoglobin)
Ý nghĩa: Lượng huyết sắc tố trong một thể tích máu, là một phân tử protein phức tạp có khả năng vận chuyển oxy và tạo màu đỏ cho hồng cầu.
Giá trị bình thường: Nam giới: 12 – 18 g/dL; Nữ giới: 12 – 16 g/dL
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Mất nước, bệnh tim mạch, bỏng,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Thiếu máu, xuất huyết, tán huyết,…
Trở về đầu trang
HCT (Hematocrit)
Ý nghĩa: Tỷ lệ thể tích hồng cầu trên thể tích máu toàn phần.
Giá trị bình thường: 36 – 50 %
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Bệnh phổi, bệnh tim mạch, mất nước, chứng tăng hồng cầu,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Mất máu, thiếu máu, xuất huyết,…
Trở về đầu trang
MCV (Mean corpuscular volume)
Ý nghĩa: Thể tích trung bình của một hồng cầu, tính bằng công thức: HCT chia cho số lượng hồng cầu.
Giá trị bình thường: 80 – 97 fL (femtoliter)
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt vitamin B12, thiếu acid folic, bệnh gan, chứng tăng hồng cầu,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Thiếu máu thiếu sắt, thalassemia, thiếu máu do các bệnh mạn tính,…
Trở về đầu trang
MCH (Mean Corpuscular Hemoglobin)
Ý nghĩa: Lượng huyết sắc tố trung bình trong một hồng cầu, tính bằng cách lấy HBG chia cho số lượng hồng cầu.
Giá trị bình thường: 27 – 32 pg (picogram)
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Thiếu máu hồng cầu to, trẻ sơ sinh,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Thiếu máu thiếu sắt,…
Trở về đầu trang
MCHC (Mean Corpuscular Hemoglobin Concentration)
Ý nghĩa: Nồng độ trung bình của huyết sắc tố hemoglobin trong một thể tích máu, tính bằng cách lấy HBG chia HCT.
Giá trị bình thường: 31 – 36 g/dL
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Thiếu máu hồng cầu to, trẻ sơ sinh,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Thiếu máu thiếu sắt,…
Trở về đầu trang
RDW (Red Cell Distribution Width)
Ý nghĩa: Độ phân bố kích thước hồng cầu.
Giá trị bình thường: 11 – 15 %CV
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Giá trị này càng cao nghĩa là kích thước hồng cầu thay đổi càng nhiều.
Trở về đầu trang
PLT (Platelet Count)
Ý nghĩa: Số lượng tiểu cầu trong một thể tích máu. Tiểu cầu có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu:
- Số lượng tiểu cầu quá thấp sẽ gây mất máu.
- Số lượng tiểu cầu quá cao sẽ hình thành cục máu đông, gây tắc mạch và có thể dẫn đến đột quỵ, nhồi máu cơ tim.
Giá trị bình thường: 140 – 440 x 109/L
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Chấn thương, sau phẫu thuật cắt lá lách, viêm nhiễm, rối loạn tăng sinh tuỷ xương,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Chấn thương, sau phẫu thuật cắt lá lách, viêm nhiễm, rối loạn tăng sinh tuỷ xương,…
Trở về đầu trang
MPV (Mean Platelet Volume)
Ý nghĩa: Thể tích trung bình của tiểu cầu trong một thể tích máu.
Giá trị bình thường: 6.5 – 11.0 fL (femtoliter)
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Bệnh tim mạch, bệnh tiểu đường,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Thiếu máu bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu, bệnh bạch cầu cấp tính,…
Trở về đầu trang
PCT (Procalcitonin)
Ý nghĩa: Chỉ số được sử dụng để chẩn đoán và theo dõi các bệnh viêm do nhiễm khuẩn
Giá trị bình thường: 0 – 9.99 %
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn huyết, viêm toàn thân, tổn thương mô do chấn thương, phẫu thuật hoặc viêm phổi virus nghi ngờ có bội nhiễm viêm khuẩn,…
Trở về đầu trang
PDW (Platelet Disrabution Width)
Ý nghĩa: Độ phân bố kích thước tiểu cầu
Giá trị bình thường: 11 – 24 x 10(GSD), hoặc 6-18 %
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Bệnh tim mạch, bệnh tiểu đường,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Thiếu máu bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu, bệnh bạch cầu cấp tính,…
Trở về đầu trang
Glucose
Ý nghĩa: Chỉ số đường huyết ở thời điểm xét nghiệm.
Giá trị bình thường: 70 – 105 mg/dL
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Bệnh tiểu đường (đái tháo đường),…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Bệnh hạ đường huyết
Trở về đầu trang
HbA1C
Ý nghĩa: Chỉ số đường huyết trung bình trong 3 tháng gần nhất
Giá trị bình thường: 4.0 – 5.9 %
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Bệnh tiểu đường (đái tháo đường),…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Bệnh hạ đường huyết
Trở về đầu trang
Urea (U-rê)
Ý nghĩa: U-rê máu là sản phẩm thoái hóa chính của các protein trong cơ thể và được lọc qua cầu thận để đào thải qua nước tiểu. Xét nghiệm u-rê máu được dùng để đánh giá chức năng thận, theo dõi các bệnh lý về thận cũng như đánh giá mức cung cấp protein của chế độ ăn.
Giá trị bình thường: 10 – 50 mg/dL
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Bệnh lý thận như viêm cầu thận, viêm ống thận, suy thận, sỏi thận, sỏi niệu quản, suy tim sung huyết, mất nước do sốt cao, tiêu chảy, suy dinh dưỡng, bỏng, xuất huyết tiêu hóa,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Chế độ ăn ít protein, truyền nhiều dịch, phụ nữ mang thai, hội chứng thận hư, suy giảm chức năng gan dẫn tới giảm tổng hợp u-rê,…
Trở về đầu trang
Creatinine
Ý nghĩa: Creatinine huyết thanh là sản phẩm đào thải của quá trình thoái hóa creatinin phosphat ở cơ và được lọc hoàn toàn qua các cầu thận, không được các ống thận tái hấp thu. Do đó giá trị của creatinine dùng để đánh giá chức năng thận.
Giá trị bình thường: 0.6 – 1.4 mg/dL
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Bệnh lý suy thận, suy tim mất bù, gout, cường giáp, tăng huyết áp, đái tháo đường,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Phụ nữ có thai, teo cơ, liệt, sử dụng thuốc chống động kinh,…
Trở về đầu trang
eGFR (Estimated Glomerular Filtration Rate)
Ý nghĩa: Độ lọc cầu thận ước tính, phản ảnh số lượng máu được lọc lọc bởi các quản cầu thận trong mỗi phút, cho biết mức độ thận lọc chất thải ra khỏi máu cũng như giúp xác định tình trạng tổn thương thận hiện có.
Giá trị bình thường: >= 60 ml/p/1.73m2
Giá trị lớn hơn hoặc bằng mức bình thường: Chức năng thận bình thường.
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Chức năng thận có vấn đề.
Trở về đầu trang
Acid Uric
Ý nghĩa: Nồng độ acid uric máu. Đây là chỉ số dùng để chẩn đoán các bệnh: gout, thận, gan,…
Giá trị bình thường: 2.4 – 7.2 mg/dL
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Bệnh gout, béo phì, suy thận, suy tim, suy giáp, bệnh vẩy nến, tiền sản giật,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Thương tổn tế bào gan, bệnh Wilson, bệnh Fanconi, bệnh Hodgkin,…
Trở về đầu trang
Triglycerides
Ý nghĩa: Là chất béo trung tính (lipid). Cơ thể tạo ra triglyceride và cũng nhận được chất này từ thực phẩm ăn vào mỗi ngày.
Giá trị bình thường: < 200 mg/dL
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Rối loạn lipid máu, xơ vữa động mạch, béo phì, xơ gan, hội chứng thận hư, suy giáp, đái tháo đường,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Kém hấp thu, suy kiệt, cường giáp, sau hoạt động thể lực mạnh,…
Trở về đầu trang
Cholesterol
Ý nghĩa: Cholesterol toàn phần được chỉ định trong các trường hợp rối loạn lipid máu, đánh giá nguy cơ hình thành mảng xơ vữa động mạch, đánh giá chức năng gan, người bệnh tăng huyết áp, người béo phì, hoặc khám sức khỏe định kỳ cho những người trên 40 tuổi,…
Giá trị bình thường: < 250 mg/dL
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Rối loạn lipid máu, xơ vữa động mạch, đái tháo đường, vàng da tắc mật, suy giáp, hội chứng thận hư, tiền sản giật, có thai,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Cường giáp, suy gan, thiếu máu, suy dinh dưỡng,…
Trở về đầu trang
HDL Cholesterol (HDL-C, High Density Lipoprotein Cholesterol)
Ý nghĩa: HDL-C có vai trò vận chuyển cholesterol lắng đọng ở thành mạch máu quay trở về gan, giúp ngăn ngừa quá trình tạo mảng xơ vữa, nhờ đó nó còn được gọi là Cholesterol “tốt”.
Giá trị bình thường: 32 – 76 mg/dL
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Rối loạn lipid máu, xơ vữa động mạch, đái tháo đường, vàng da tắc mật, suy giáp, hội chứng thận hư, tiền sản giật, có thai,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Xơ vữa động mạch, béo phì, hút thuốc lá, lười vận động,…
Trở về đầu trang
LDL Cholesterol (LDL-C, Low Density Lipoprotein Cholesterol)
Ý nghĩa: LDL-C vận chuyển cholesterol tới mạch máu và là tác nhân chính gây nên các mảng xơ vữa động mạch khi nồng độ LDL-C tăng lên trong máu. Chính vì vậy LDL Cholesterol được xem là loại Cholesterl “xấu”.
Giá trị bình thường: < 3.4 mmol/L
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Xơ vữa động mạch, rối loạn lipid máu, béo phì,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Xơ gan, suy kiệt, kém hấp thu,…
Trở về đầu trang
AST (GOT, SGOT)
Ý nghĩa: AST bình thường được tìm thấy ở nhiều cơ quan như gan, tim, cơ, thận và não. Nó được phóng thích vào máu khi một trong các cơ quan này bị tổn thương. Ví dụ như nồng độ của nó sẽ tăng cao trong máu khi có nhồi máu cơ tim hoặc bệnh lý tổn thương cơ. Do vậy, men này không đặc hiệu cho tình trạng tổn thương gan.
Giá trị bình thường: < 38 UI/L
Giá trị lớn hơn mức bình thường:
- Tăng nhẹ <100 UI/L: viêm gan do virus cấp, xơ gan, di căn gan, viêm gan vùng mạn cũng có thể do tắc mật, gan nhiễm mỡ,…
- Tăng vừa <300 UI/L: viêm gan bởi uống quá nhiều rượu.
- Tăng cao >3000 UI/L: tế bào của gan bị hoại tử như kiểu viêm gan do virus cấp, do mạn tính, hay tổn thương phần gan vì thuốc, vì nhiễm độc chất, vì trụy mạch lâu,…
Trở về đầu trang
ALT (GPT, SGPT)
Ý nghĩa: Chỉ số men gan đặc hiệu, cảnh báo rõ nét những tổn thương ở gan do nằm chủ yếu trong bào tương ở gan (chỉ một số ít trong tế bào cơ vân và tim).
Giá trị bình thường: < 41 UI/L
Giá trị lớn hơn mức bình thường:
- Tăng nhẹ <100 UI/L: viêm gan do virus cấp, xơ gan, di căn gan, viêm gan vùng mạn cũng có thể do tắc mật, gan nhiễm mỡ,…
- Tăng vừa <300 UI/L: viêm gan bởi uống quá nhiều rượu.
- Tăng cao >3000 UI/L: tế bào của gan bị hoại tử như kiểu viêm gan do virus cấp, do mạn tính, hay tổn thương phần gan vì thuốc, vì nhiễm độc chất, vì trụy mạch lâu,…
Trở về đầu trang
GGT (Gamma Glutamyl Transferase)
Ý nghĩa: Chỉ số dùng để đánh giá các bệnh về gan
Giá trị bình thường: 10 – 50 UI/L
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Vàng da tắc mật, viêm gan cấp hoặc sốc gan, ung thư gan hoặc u gan, xơ gan, chết mô gan, sử dụng thuốc gây độc cho gan: Phenytoin, Phenobarbital, dùng bia rượu nồng độ cao trong thời gian dài, chế độ nghỉ ngơi không hợp lý, ảnh hưởng đến chức năng gan, chế độ dinh dưỡng không hợp lý, khiến gan yếu đi, bệnh đái tháo đường, bệnh phổi, bệnh lý tuyến tụy, thiếu lưu lượng máu đến gan,…
Trở về đầu trang
ALP
Ý nghĩa: ALP còn gọi là phosphatase kiềm, hiện diện chủ yếu ở gan và xương.
Giá trị bình thường: < 120 UI/L
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Bệnh lý gan mật và bệnh về xương như rối loạn chuyển hoá xương, còi xương, nhuyễn xương, tắc ống mật, ung thư tiền liệt tuyến,…
Trở về đầu trang
Albumin
Ý nghĩa: Albumin là protein được tổng hợp ở gan và chiếm khoảng 60% tổng protein toàn phần trong huyết thanh. Chức năng của Albumin là tạo áp lực thẩm thấu, vận chuyển một số chất chuyển hóa, ion kim loại, bilirubin, acid béo tự do, hormon, thuốc… và cung cấp acid amin cho tổng hợp protein ở mô.
Giá trị bình thường: 35 – 50 g/L
Trở về đầu trang
Bilirubin
Ý nghĩa: Bilirubin được dùng để chẩn đoán và theo dõi các trường hợp vàng da do: tan huyết, viêm gan, tắc mật. Có 3 trị số bilirubin gồm: Bilirubin toàn phần; Bilirubin trực tiếp; Bilirubin gián tiếp.
Giá trị bình thường: Bilirubin toàn phần: <21 umol/L
Trở về đầu trang
HbsAg (Hepatitis B surface antigen)
Ý nghĩa: là kháng nguyên bề mặt của virus gây bệnh viêm gan B.
Giá trị bình thường: Âm tính (HbsAg -)
Giá trị khác mức bình thường: Nếu HbsAg dương tính (HbsAg+), người bệnh có HbsAg trong máu có nghĩa là có virus HBV gây bệnh viêm gan B trong máu.
Trở về đầu trang
Anti-HCV (Anti Hepatitis C Virus)
Ý nghĩa: kháng thể do hệ miễn dịch của cơ thể tạo ra để chống lại virus HCV gây bệnh viêm gan C.
Giá trị bình thường: Âm tính (Anti-HCV-)
Giá trị khác mức bình thường: Nếu Anti-HCV dương tính (Anti-HCV+), người bệnh có Anti-HCV trong máu có nghĩa là có virus HCV gây bệnh viêm gan C trong máu.
Trở về đầu trang
Na+
Ý nghĩa: Na+ (ion Natri) là cation chính của dịch ngoại bào, có tác dụng giữ nước. Khi thừa Na+ trong dịch ngoại bào thì nước được tái hấp thu nhiều ở thận.
Giá trị bình thường: 135 – 145 mmol/L
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Cường aldosteron, dùng corticoid, mất nước,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Ứ dịch do suy tim, suy thận, xơ gan hoặc mất natri do nôn ói, xuất huyết, tiêu chảy, bỏng,…
Trở về đầu trang
K+
Ý nghĩa: K+ (ion Kali) là chất điện giải của dịch nội bào.
Giá trị bình thường: 3,5 – 5,0 mmol/L
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Suy thận hoặc do sử dụng các thuốc tăng giữ kali như thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế men chuyển,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Mất K+ qua đường tiêu hoá (tiêu chảy, ói mửa…), mất K+ qua đường tiểu, lượng K+ đưa vào cơ thể không đủ hoặc K+ từ ngoại bào vào nội bào.
Trở về đầu trang
Cl-
Ý nghĩa: Cl- (ion Clo) là một anion chủ yếu của dịch ngoại bào. Ion Cl- cùng với ion HCO3- có vai trò duy trì cân bằng kiềm-toan (bazơ-axit) trong cơ thể. Cl- còn có một số chức năng như tham gia duy trì áp lực thẩm thấu và cân bằng nước trong cơ thể, hoạt động như một thành phần của hệ đệm, duy trì tình trạng trung hòa về điện tích (bằng cách đối trọng với các cation như Na+ ) và góp phần hỗ trợ quá trình tiêu hóa.
Giá trị bình thường: 98 – 106 mmol/L
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Ăn mặn, toan chuyển hoá, suy thận cấp, shock phản vệ, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Ăn nhạt, mất nước cấp gây nhiễm kiềm chuyển hoá, nôn kéo dài (hẹp môn vị), dùng thuốc lợi tiểu, tiêu chảy,…
Trở về đầu trang
Ca++
Ý nghĩa: Ca++ (ion Canxi) là ion kim loại có nhiều nhất trong cơ thể, song chỉ có 0,5% tổng lượng ion này được trao đổi. Ca++ đóng vai trò quan trọng với tình trạng co cơ, chức năng tim, dẫn truyền các xung thần kinh và quá trình cầm máu của cơ thể. Ca++ khuếch tán được, nồng độ trong máu tăng khi nhiễm toan (axit) và giảm khi nhiễm kiềm (bazơ).
Giá trị bình thường: 2,1 – 2,6 mmol/L
Giá trị lớn hơn mức bình thường: Dùng nhiều vitamin D, cường cận giáp, nhiễm độc giáp, bệnh Paget,…
Giá trị nhỏ hơn mức bình thường: Thiếu vitamin D, nhược cận giáp, bệnh thận nặng,…
Trở về đầu trang
Nguồn thông tin: Internet
Vui lòng dẫn nguồn baohiemsuckhoeliberty.com khi đăng lại thông tin từ trang này. Xin cảm ơn